1.2. KỸ THUẬT LAI HUỲNH QUANG TẠI CHỖ (FISH)
FISH (Fluorescent insitu hybridization) là kỹ thuật di truyền tế bào, sử dụng một đoạn mồi đặc hiệu (probe) gắn tín hiệu huỳnh quang, để phát hiện sự có mặt hoặc vắng mặt của một đoạn gen nào đó trên nhiễm sắc thể, với ưu điểm nhanh, đặc hiệu và chính xác. FISH đặc biệt có hiệu quả trong việc phát hiện những mất đoạn gen nhỏ (microdeletion), hoặc để khẳng định nguồn gốc của các loại chuyển đoạn đặc biệt. Ngoài ra interphase FISH (FISH nhanh) còn được sử dụng rộng rãi trong chẩn đoán trước sinh, để phát hiện những bất thường số lượng của một số nhiễm sắc thể thường gặp (13,18,21,X,Y)
Chúng tôi sử dụng kỹ thuật FISH trong các trường hợp sau:
- Chẩn đoán trước sinh các bất thường số lượng NST ở thai nhi.
- Phát hiện các mất đoạn nhỏ ở một số hội chứng di truyền.
- Xác định các đoạn nhiễm sắc thể chưa rõ nguồn gốc.
- Phát hiện các bất thường nhiễm sắc thể đặc hiệu trong ung thư.
Kỹ thuật FISH trong chẩn đoán trước sinh:
Kỹ thuật interphase FISH (FISH nhanh) được sử dụng để sàng lọc một số hội chứng di truyền thường gặp: hội chứng Down (trisomy 21), hội chứng Patau (trisomy 13), hội chứng Edward (trisomy 18), hội chứng Turner (monosomy X), hội chứng Kleinerfelter (XXY)… với ưu điểm:
- Nhanh: Thời gian xét nghiệm chỉ từ 24-48h kể từ khi nhận mẫu dịch ối. Hoàn thành các thủ tục quản lý chất lượng xét nghiệm sau 3-4 ngày. Chú ý: Các quyết định đình chỉ thai nghén không nên chỉ dựa vào một mình kết quả FISH.
- Độ chính xác cao
- Yêu cầu chỉ 5-10ml dịch ối
- Có thể thực hiện trên mẫu bệnh phẩm gai rau.
Kỹ thuật FISH phát hiện mất đoạn nhỏ nhiễm sắc thể ở một số hội chứng di truyền.
Đây là các hội chứng gặp ở trẻ nhỏ, với tỷ lệ từ 1/5000 – 1/8000 trẻ đẻ sống, do mất một đoạn nhỏ trên nhiễm sắc thể tương ứng, không phát hiện được trên công thức nhiễm sắc thể thông thường (standard). FISH giúp khẳng định các chẩn đoán lâm sàng, và chẩn đoán trước sinh cho các gia đình có tiền sử sinh con mắc các hội chứng này.
Hội chứng | Vị trí | Dấu hiệu lâm sàng | Tỷ lệ phát hiện |
Hội chứng Prader Willi | 15q11.2 | Nhược cơ
Chậm phát triển tinh thần Béo phì Giảm năng tuyến sinh dục |
70% |
Hội chứng Angelman | 15q11.2 | Mất điều hòa
Chậm phát triển tinh thần Cười không thích hợp |
80% |
Hội chứng DiGeorge | 22q11.2 | Bộ mặt bất thường
Thiểu sản tuyến giáp, cận giáp |
>90% |
Hội chứng Cri-du-Chat | 5p15.2 | Tiếng khóc như mèo kêu
Não bé Chậm phát triển tinh thần |
90% |
Hội chứng William | 7q11.23 | Bộ mặt bất thường
Dị tật tim Chậm phát triển tinh thần |
>95% |
Kỹ thuật FISH Phát hiện các bất thường nhiễm sắc thể đặc hiệu trong ung thư.
– Bạch cầu cấp thể tủy hoặc thể lympho : đánh giá các thay đổi về nhiễm sắc thể, đặc biệt sự có mặt của một số chuyển đọan đặc hiệu như chuyển đoạn nhiễm sắc thể số 9 và 22, số 4 và 11, số 8 và 21… có giá trị phân loại và tiên lượng điều trị.
– U nguyên bào thần kinh : đánh giá các thay đổi về nhiễm sắc thể, đặc biệt là sự lặp đoạn của gen NMYC, mất đoạn nhánh ngắn nhiễm sắc thế số 1, và thêm đoạn nhánh dài nhiễm sắc thể số 7… có giá trị có giá trị phân loại và tiên lượng điều trị.